Các quy định tại bài viết này được áp dụng đối các Doanh nghiệp xin cấp giấy phép khai thác nước mặt LẦN ĐẦU.
Các trường hợp khác, Quý Khách hàng vui lòng xem tại các bài viết sau:
► Quy định về gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
► Quy định về đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác nước mặt
♦ Luật bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;
♦ Luật tài nguyên nước 17/2012/QH12;
♦ Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định một số điều của Luật tài nguyên nước;
♦ Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
► Theo Điểm b, c, d Khoản 2, Điều 16, Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước KHÔNG phải đăng ký, không phải xin phép như sau:
♦ Khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;
♦ Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;
♦ Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
► Vậy: nếu việc khai thác nước mặt của tổ chức, cá nhân đó nhằm mục đích:
♦ Khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô từ 0,1 m3/giây trở lên;
♦ Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp từ 100 m3/ngày đêm trở lên;
♦ Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 50 kW trở lên;
⇒ Các trường hợp trên phải đăng ký, xin giấy phép khai thác nước mặt.
Theo Khoản 1 Điều 19 Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ sau đây:
♦ Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;
♦ Quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch tài nguyên nước thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
♦ Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong vùng;
♦ Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
♦ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp phép.
Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 21 Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt có thời hạn tối đa là mười lăm (15) năm, tối thiểu là năm (05) năm.
Theo Điều 28 Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước mặt
(1) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
đ) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại Khoản 1 Điều này.
Theo Điều 29, Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
♦ Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
♦ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Theo Khoản 1, Điều 32, Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt bao gồm:
♦ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (mẫu số 05 phần I thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
♦ Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 29 phần IV thông tư 27/2014/TT-BTNMT); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) (mẫu số 30 phần IV thông tư 27/2014/TT-BTNMT);
♦ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
♦ Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
♦ Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Theo Điều 35, Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định: Trình tự, thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
(1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hai (02) bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình;
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(2) Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
c) Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
(3) Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Theo Điều 9, Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng (đối với cá nhân) và 500.000.000 đồng (đối với tổ chức) khi vi phạm một trong các hành vi về lĩnh vực tài nguyên nước. (Xem chi tiết tại: Điều 9, Nghị định 36/2020/NĐ-CP)
Tin tức liên quan
04-2023
Giấy phép môi trường là thủ tục pháp lý quan trọng của Doanh nghiệp chính thức được áp dụng cùng với các quy định về Bảo vệ môi trường để đảm bảo cho sự phát triển bền vững cả về kinh tế lẫn xã hội, pháp luật đã có quy định về giấy phép môi trường đối với một số hoạt động gây tác hại xấu cho môi trường. Vậy giấy phép môi trường là gì, đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?
04-2023
Đăng ký môi trường là thủ tục hồ sơ môi trường quan trọng của các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập hồ sơ đăng ký lên cơ quan Nhà nước. Đăng ký môi trường giúp cho cơ quan Nhà nước quản lý các dự án của doanh nghiệp tốt hơn và phòng ngừa, kiểm soát, xử lý chất thải, đảm bảo xu hướng phát triển bền vững về kinh tế - môi trường.
04-2023
Theo thông tư 02/2022/TT-BTNMT, 𝗯𝗮́𝗼 𝗰𝗮́𝗼 𝗰𝗼̂𝗻𝗴 𝘁𝗮́𝗰 𝗯𝗮̉𝗼 𝘃𝗲̣̂ 𝗺𝗼̂𝗶 𝘁𝗿𝘂̛𝗼̛̀𝗻𝗴 𝗹𝗮̀ 𝘁𝗲̂𝗻 𝗺𝗼̛́𝗶 𝘁𝗵𝗮𝘆 𝗰𝗵𝗼 𝘁𝗲̂𝗻 𝗴𝗼̣𝗶 𝗰𝘂̃ 𝗹𝗮̀ 𝗯𝗮́𝗼 𝗰𝗮́𝗼 𝗴𝗶𝗮́𝗺 𝘀𝗮́𝘁 𝗺𝗼̂𝗶 𝘁𝗿𝘂̛𝗼̛̀𝗻𝗴 đ𝗶̣𝗻𝗵 𝗸𝘆̀.
02-2023
Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo) theo quy định tại Điều 119 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 66 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
10-2022
- Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
10-2022
Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
08-2022
Giấy Phép Môi Trường là một loại hồ sơ môi trường mới, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 . Môi Trường GreenView cập nhật đến Quý Doanh nghiệp thời điểm cần thực hiện hồ sơ mời quý vị cùng tham khảo hướng dẫn!
08-2022
Khi xin cấp giấy phép môi trường thì bạn nên chú ý đến những căn cứ quy định, thủ tục hồ sơ và nội dung như thế náo?
05-2022
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là báo cáo định kỳ hằng năm mà Doanh nghiệp phải thực hiện để báo cáo đến cơ quan quản lý về tổng thể công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở.
04-2022
Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
04-2022
Giấy phép môi trường được hiểu là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành cho phép chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh vận hành toàn bộ hoặc một phần công trình dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh với các yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường cụ thể khi chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định.
08-2021
Trong những hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp thì không thể thiếu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động. Lập hồ sơ vệ sinh môi trường lao động chính là căn cứ giúp người sử dụng lao động (doanh nghiệp) lên kế hoạch đo kiểm môi trường làm việc, kiểm soát những yếu tố nguy
Địa chỉ: 93A Đường Số 13, P. Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TPHCM
Nhân viên Tư vấn: 035 7678 493 Ms Thanh
Nhân viên Tư vấn: 0901.199.598 Ms Phương
Email: moitruonggreenview@gmail.com
Website: www.greenview.vn