Phí bảo vệ môi trường là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi có những hoạt động làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Vậy theo quy định, Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp? Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là bao nhiêu? Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp? Kệ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp như thế nào? Trường hợp nào được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Bài viết sau đây của GreenView sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho Quý khách hàng.
1. Khái niệm phí bảo vệ môi trường
Phí bảo vệ môi trường chính là một khoản tiền mà cá nhân, tổ chức xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường phải nộp nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ cho hoạt động bảo vệ, xây dựng, bảo dưỡng môi trường. Đồng thời tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế. Đây được xem là một khoản thu bắt buộc đối với các cá nhân, pháp nhân được hưởng một lợi ích hoặc sử dụng một dịch vụ môi trường nào đó.
2. Đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt,trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định.
Trong đó, nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.
k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.
l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.
m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.
n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.
o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (gọi tắt là Nghị định số 53). Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, chế biến (cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các KCN, BQL Khu kinh tế phê duyệt hồ sơ môi trường và cơ sở từ 20m3 /ngày đêm trở lên, kể cả thẩm quyền quản lý cấp huyện) thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cụ thể:
3.1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là các cơ sở hoạt động thuộc các loại hình theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53.
3.2. Mức phí
a. Trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3 /ngày đêm:
STT | Lưu lượng nước thải bình quân (m3 /ngày) | Mức phí (đồng/năm) |
---|---|---|
1 | Từ 10 đến dưới 20 | 4.000.000 |
2 | Từ 5 đến dưới 10 | 3.000.000 |
3 | Dưới 5 | 2.500.000 |
b. Trường hợp cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày đêm trở lên, được tính theo công thức sau:
Fq = (f/4) + Cq
Trong đó:
- Fq: là số phí phải nộp trong quý (đồng);
- f: là phí cố định là 4.000.000 đồng/năm.
- Cq: số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý, theo công thức sau:
Số phí biến đổi C (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải vào nguồn tiếp nhận (m3) |
x |
Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) |
x |
0,001 |
x |
Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg) |
Trong đó:
- Thông số ô nhiễm được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).
- Trường hợp cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.
- Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).
- Trường hợp cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục đã truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thẩm định phí căn cứ vào số liệu trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ. Mức thu phí của thông số ô nhiễm theo biểu dưới đây:
STT | Thông số ô nhiễm tính phí | Mức phí (đồng/kg) |
---|---|---|
1 | COD | 2.000 |
2 | TSS | 2.400 |
3 | Hg | 20.000.000 |
4 | Pb | 1.000.000 |
5 | As | 2.000.000 |
6 | Cd | 2.000.000 |
3.3. Kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp như thế nào?
a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này) với tổ chức thu phí và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày (nộp phí cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này), người nộp phí thực hiện:
– Kê khai phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này), thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
– Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
Lưu ý: để đảm bảo việc khách quan trong công tác kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các cơ sở khi nộp tờ khai thu phí phải gửi kèm các tài liệu liên quan: bản sao hóa đơn tiền nước; đối với trường hợp có giấy phép khai thác sử dụng nước, kê khai khối lượng theo đồng hồ đo lưu lượng; bản sao kết quả phân tích mẫu nước thải và các tài liệu có liên quan.
4.Trường hợp nào được miễn nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
3. Nước thải sinh hoạt của:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới thủ tục Hồ sơ môi trường: Quan trắc và lập báo cáo Công tác bảo vệ môi trường, Đo kiểm môi trường lao động,ĐTM, hồ sơ xin cấp giấy Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường, thu gom chất thải và xây dựng - cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải, lập hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, Huấn luyện an toàn lao động… thì hãy liên hệ ngay tới GreenView theo hotline: 035 7678 493 hoặc mail: moitruonggreenview@gmail.com để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các chuyên viên có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và giải quyết hồ sơ nhanh chóng.
Tin tức liên quan
02-2024
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường GreenView chính thức nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 kể từ ngày 03/02/2024 (Ngày 24 Tết Âm lịch) đến hết ngày 18/02/2024 (Mùng 9 Tết Âm lịch) Bắt đầu làm việc lại vào ngày 19/02/2024 (Mùng 10 Tết Âm lịch)
05-2023
UBND TPHCM đã ban hành quyết định về việc ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND TP theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
10-2022
Với mục đích mang đến niềm vui, tạo ra một sân chơi hữu ích và mong muốn gắn kết tinh thần đồng nghiệp giữa các thành viên trong công ty,
10-2022
Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu chế xuất & khu công nghiệp TPHCM thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thẩm định, phê duyệt kết quả báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố trong các khu chế xuất, công nghiệp
07-2022
Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí về thẩm định hồ sơ thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
07-2022
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai nhận được chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 về việc ủy quyền Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
07-2022
Viện Chính sách Kinh tế môi trường vừa tổ chức Hội thảo Nâng cao hiệu quả thực thi Luật Bảo vệ môi trường 2020. Tại đây nhiều ý kiến liên quan đến Giấy phép môi trường và Đăng ký môi trường của nhiều doanh nghiệp đã được các chuyên gia, cơ quan quản lý Nhà nước giải đáp.
07-2022
Trước đây, với mỗi dự án đầu tư vào khu công nghiệp (KCN), doanh nghiệp (DN) phải làm rất nhiều thủ tục, từ báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), giấy phép môi trường dự án, giấy phép môi trường thành phần cho đến kế hoạch bảo vệ... Tuy nhiên, Luật Bảo vệ môi trường hiện hành chỉ còn 2 loại giấy là ĐTM và giấy phép bảo vệ môi trường.
11-2021
(TN&MT) - Trong quá trình hoạt động của cơ sở, trường hợp có thay đổi công nghệ xử lý của công trình xử lý chất thải theo hướng tốt hơn so với công nghệ đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường thì không phải báo cáo cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Địa chỉ: 93A Đường Số 13, P. Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TPHCM
Nhân viên Tư vấn: 035 7678 493 Ms Thanh
Nhân viên Tư vấn: 0901.199.598 Ms Phương
Email: moitruonggreenview@gmail.com
Website: www.greenview.vn